Khả năng chịu nhiệt và gia công, tạo hình dễ dàng. AISI 304 có khả năng chịu nhiệt và chống oxi hóa tốt ở nhiệt độ 870 độ C, và khi tăng lên nhiệt độ cao hơn nó vẫn có thể …
Inox 316 có khả năng kháng ăn mòn cao hơn inox 304. Inox 316 có độ chịu lực thấp hơn inox 304, giá thành sản xuất lại cao hơn 304. Inox 316 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn inox 304 nên chi phí tạo hình cũng lớn hơn nên vẫn xếp sau 304. 5. Ứng dụng của inox 316
Khả năng gia công cao : Inox 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Do vậy, trong các lĩnh vực sản xuất các chi tiết inox, y tế, thực phẩm phần lớn sử dụng inox 304. Inox 304 còn có khả …
Do những tính chất cứng – chịu lực tốt, 304L. AISI. SUS 304L. JIS. ≥ 175. SUS 316 (Inox 316) JIS . ≥ 205 - Tương tự thép inox 304 và Inox 304L, thép inox 316 cũng là thép không gỉ thuộc họ Austenit và không có từ tính. - …
Ở nhiệt độ -100C, tính dẻo trong thép giảm. Ở nhiệt độ – 450C, thép có tính giòn nhiều hơn và dễ nứt. Một trong những cách trực quan nhất để đánh giá giới hạn chảy của thép là dựa vào khả năng chịu tải của sản phẩm thực tế.
Tìm hiểu về INOX 304, INOX 316 và INOX 316L. Austenitic là loại thép không gỉ được sử dụng rộng rãi nhất. Nó có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt tuyệt vời với các đặc tính cơ học tốt trong một phạm vi nhiệt độ rộng. Thép Austenit được sử dụng trong đồ gia dụng, đường ống công nghiệp và tàu thuyền
Inox 304 thể hiện khả năng oxi hóa tốt ở nhiệt độ 870 độ C, tiếp tục thể hiện được lên đến nhiệt độ 925 độ C. Ở những trường hợp yêu cầu độ bền nhiệt cao, người ta yêu cầu …
Khả năng gia công Theo tiêu chuẩn AS1210 Pressure Vessels Code giới hạn khả năng chịu nhiệt của 304L là 425 độ C, và cấm sử dụng những inox 304 với hàm lượng carbon 0.04% hoặc cao hơn trên nhiệt độ 550 độ C. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì
Khả năng chịu nhiệt độ cao và thấp tốt. Ngoài những ưu điểm như chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt, dễ chế tạo, tính thẩm mỹ, vệ sinh, độ bền tốt thì thép không gỉ thuộc vật liệu dễ dàng gia công nhất trong các vật liệu. Băng/Cuộn thép không gỉ (304, 304L
Ứng dụng của tính chất vật lý, khả năng chịu nhiệt của inox 304. Nhờ sở hữu các đặc tính vật lý cùng khả năng chịu nhiệt tuyệt vời mà loại vật liệu này hiện …
SUS 304 bắt nguồn từ tên tiếng Nhật cho thép không gỉ SS304 hoặc AISI 304. Vật liệu SUS304 là tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản và là một trong những loại thép không gỉ được sử dụng thường xuyên nhất. Cấu tạo của nó bao gồm 18% Cr và 8% Ni. Trong môi trường nhiệt độ cao và
Ở khoảng nhiệt độ từ 500 – 6000C, thép thiên về tính dẻo, cường độ giảm. Ở nhiệt độ -100C, tính dẻo trong thép giảm. Ở nhiệt độ - 450C, thép có tính giòn nhiều hơn và dễ nứt. Một trong những cách trực quan nhất để đánh giá giới hạn chảy của thép là dựa vào
Nhưng sau khi làm việc trong môi trường thấp từ tính lại rất mạnh. Ngoài ra inox tấm 304 chỉ có thể tăng cứng trong môi trường có nhiệt độ thấp. - Khả năng gia công: Inox 304 có khả năng tạo hình rất …
Thép Hợp Kim Thấp – Low-Alloy Steel. 304L, 316, 316L, 321, 310s… có chứa tối thiểu 7% Niken (Ni), 16% Crom (Cr), Carbon (C) 0.08% max. Thành phần như vậy làm cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn
So với dòng inox thông thường, inox 304 đặc trưng với tính chất vật lý bền bỉ và cứng chắc cũng như khả năng chịu nhiệt tốt hơn thì loại vật liệu này có thể chịu …
Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm …
Thép không gỉ Inox 304 thuộc dòng thép Austenitic. Đặc điểm của dòng thép này có khả năng giữ ổn định về sức bền cơ học, khả năng chống oxy hóa trong điều kiện làm việc nhiệt độ cao. Nhờ ưu điểm này nên đây là thép có thể ứng dụng cho các thiết bị sản xuất
Đặc điểm và ứng dụng của Que hàn Tig T-310. + T-310 là sản phẩm dùng để hàn thép hợp kim chứa 25% Cr – 20 Ni (AISI 310 310S, SCS 18, SCh 21, 22, SUH 310) + Que hàn Tig inox ER310 Kiswel cho mối hàn có khả năng chịu mài mòn tốt, chịu được môi trường làm việc nhiệt độ cao lên đến
Bảng phân biệt inox SUS 304, SUS 201, SUS 430. INOX 304. Có khả năng chống ăn mòn rất tốt ở môi trường khắc nghiệt hơn (vẫn thấp hơn inox 316), thậm chí trong môi trường có hóa chất. Có khả năng chịu nhiệt lên đến 925 °C. …
Thép cacbon dụng cụ: loại thép có hàm lượng cacbon cao (0.7% – 1.45), hàm lượng tạp chất S và P thấp (< 0.025%). Thép tuy có độ cứng cao khi nhiệt luyện nhưng khả năng chịu nhiệt thấp.
WNr. 1.4306 (X2CrNi19-11), AISI 304L ê cu mũ inox. Một loại thép Cr-Ni austenitic, chịu axit với hàm lượng carbon cực thấp, làm tăng khả năng chống ăn mòn giữa các hạtđược đưa ra.
Khả năng chịu nhiệt và ăn mòn của Inox 630 tương tự như Inox SUS 304. Inox này cũng thường được gọi là Inox 17-4PH. Một trong những lợi ích chính của Inox này là nó có sẵn trong các điều kiện được xử lý bằng dung dịch, tại đó chúng có thể dễ dàng gia công và làm cứng
Là loại cơ bản AISI của Mỹ, sự khác biệt thực tế duy nhất giữa 304 hoặc 316 và 304L hoặc 316L là hàm lượng carbon. Ảnh hưởng của carbon đến khả năng chống ăn mòn. Các "biến thể" carbon thấp hơn (316L) …
Nhiệt dung riêng: 0,50 kJ / kg-K (0-100 ° C) Độ dẫn nhiệt: 16,2 W / mk (100 ° C) Mô đun đàn hồi (MPa): 193 x 10 3 trong căng thẳng Dải nóng chảy: 2550-2650 ° F (1399-1454 ° …
Khả năng tạo hình và gia công tốt: Hầu như có thể sử dụng các công cụ hàn, cắt tùy ý, trừ hàn gió đá. Inox 304 có thể cán mỏng mà không cần gia nhiệt. Tính chất cơ học và vật lý: Inox thường có từ tính thấp, từ tính …
Đặc biệt, chất liệu inox 201 còn có khả năng chịu nhiệt rất hiệu quả. Ở khoảng nhiệt độ từ 1400 – 1450°C, thì chất liệu này mới có thể nóng chảy. Với những đặc điểm vừa nêu, tấm inox 201 được ứng dụng rất phổ …
Hình 2. Khả năng chịu nhiệt của inox sus 304. Ví dụ: Theo tiêu chuẩn AS1210 Pressure Vessels Code giới hạn khả năng chịu nhiệt của 304L là 425 độ C, và cấm sử dụng những inox 304 với hàm lượng carbon 0.04% hoặc cao hơn trên nhiệt độ 550 độ C. Inox 304 thể hiện khả năng dẻo dai tuyệt vời khi được hạ đến nhiệt
Ở khoảng nhiệt độ từ 500 – 6000C, thép thiên về tính dẻo, cường độ giảm. Ở nhiệt độ -100C, tính dẻo trong thép giảm. Ở nhiệt độ – 450C, thép với tính giòn nhiều hơn và dễ nứt. Một trong những cách trực quan nhất để …
Inox 304L AISI – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 485 N/mm2 – Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 175 N/mm2. SUS 316 JIS – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 520 N/mm2 – Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 205 N/mm2 – Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 27 ÷ 35% – Độ cứng ≈ 190 HB. Cường độ chịu kéo của thép tiêu chuẩn
Trong khi đó, inox 316L lại là một phiên bản carbon thấp hơn inox 316. Cụ thể, thép không gỉ 316 có chứa crom-niken và 3% molypden. Mặc dù hàm lượng cacbon thấp hơn nhưng các chức năng khác của inox 316L …
Khả năng chịu nhiệt: Inox 304 thể hiện được khả năng oxi hóa tốt ở nhiệt độ 870 độ C, và tiếp tục thể hiện được lên đến nhiệt độ 925 độ C Trong những trường …
Khả năng chịu nhiệt. Khả năng chống oxy hóa tốt tới nhiệt độ 870 °C và liên tục tới 925 °C. Tiếp tục sử dụng thép 316 trong khoảng nhiệt độ 425-860 °C không khuyến khích nếu khả năng chống ăn mòn trong nước là quan trọng. Lớp 316L có khả năng chống kết tủa cacbua cao