Thép. Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với carbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác. Chúng làm tăng độ cứng, hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong cấu trúc …
Đồng thau không gỉ. Chỉ sắt và các hợp kim của nó, chẳng hạn như thép, gỉ. Đồng thau nguyên chất không chứa sắt và có khả năng chống ăn mòn. Đồng thau có thể bị xỉn màu đỏ hoặc xanh lục, có thể giống như rỉ sét. Gỉ sét mô tả các ôxít sắt hình thành khi sắt
Công ty Quang Minh Steel & Metal xin đưa ra cách tính, Công thức tính trọng lượng đồng thau để Quý khách hàng có thể tham khảo. (Đây là ý kiến chủ quan của công ty chúng …
Với Carbon thấp giúp thép thép 316L giảm thiểu tác hại Carbide kết tủa, do đó thép không gỉ 316L có khả năng chống ăn mòn tối đa. Đồng hồ bằng chất liệu thép không gỉ 316L …
Thép không gỉ song, cùng với các nguyên tố sắt, crom và niken, có chứa molypden, nitơ, đồng và rất ít carbon. Thép không gỉ song có sức mạnh gấp đôi thép không gỉ Austenit và chống ăn mòn tốt hơn thép không gỉ martensitic. Thép không gỉ Ferrite (loại 430) chỉ bao gồm sắt và crôm.
Khả năng chống ăn mòn và chất lượng vật lý tương đương với Loại 304. Thép không gỉ 304 được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo vít sàn, được sử dụng để gắn chặt ván gỗ hoặc ván composite vào dầm chính của sàn. Thép không gỉ 316:
Mặt bích inox là một trong 4 loại chất liệu mặt bích được sản xuất trên thị trường. Chúng bao gồm: Mặt bích inox (thép không gỉ) Mặt bích thép Carbon; Mặt bích đồng thau; Mặt bích nhựa PVC; Để hiểu rõ hơn về loại mặt bích thép không gỉ (inox) này, anh xem cùng đọc hết bài viết dưới đây của Thép Bảo Tín
Phẩm chất của thép không gỉ 316: Cao hơn khả năng chống downer; Khả năng định dạng tuyệt vời. độ đàn hồi ở nhiệt độ cao; Chống Ăn mòn và thiết lập sức đề …
Tính chất. Đồng thau có độ dẻo cao hơn đồng hoặc kẽm. Điểm nóng chảy tương đối thấp của đồng thau (900 đến 940 °C, 1.650 đến 1.720 °F, tùy thuộc vào thành phần) và đặc tính dòng chảy của nó làm cho nó trở thành một vật liệu tương đối dễ đúc.
Mặc dù đắt hơn, thép không gỉ là một vật liệu bền, cứng được ghi nhận về khả năng chống ăn mòn. Mặc dù một số hợp kim Kẽm có thể rất bền, nhưng tổng thể thép không gỉ lại mạnh hơn. Tuy nhiên, kẽm là một nguyên …
Đồng thau là hợp kim được làm bằng kim loại đồng và kim loại kẽm, là kim loại màu có độ ma sát thấp, mềm, dễ dàng khoan, gia công, cưa và đục lỗ. Đồng thau là một lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng trong đó khả năng chống ăn mòn là quan trọng.
Thép không gỉ. Thép không gỉ là một vật liệu chống ăn mòn tự nhiên, cứng và không cần phải bảo trì nhiều. Các lựa chọn về màu của nhôm cũng mở đường cho khả năng thẩm mỹ gần như là không giới hạn, từ mô phỏng màu sắc cổ điển của kim loại đến hàng trăm
Ảnh hưởng của sục khí và điều kiện oxy hóa. Sục khí hoặc sự hiện diện của các 'tác nhân' oxy hóa trong axit sulfuric góp phần vào khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ. Thép không gỉ có sức đề kháng thấp hơn …
Mô tả. Đánh giá (0) Bi inox AISI 316 là thép chuẩn cho sản xuất bi và không có từ tính. Bi thép không gỉ 316 có hàm lượng carbon thấp hơn so với bi thép không gỉ 316L, giúp nó có khả năng chống ăn mòn cao hơn so với khả năng chống chịu tuyệt vời của loại 316L. Ứng dụng cho
Thép không gỉ ferit có tính sắt từ, có độ dẻo và khả năng gia công biến dạng tốt. Do chỉ có một pha ferit trong tổ chức nên độ bền, độ cứng của thép thấp cả ở nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao. Đây là loại thép không …
Thành phần mác thép. Fe, <0.03% C, 16-18.5% Cr, 10-14% Ni, 2-3% Mo, <2% Mn, <1% Si, <0.045% P, <0.03% S. Thép 316 là mác thép tiêu chuẩn chứa Molipđen, mác thép quan trọng thứ hai sau thép không gỉ austenit. Thép không gỉ chưa molipđen 316 về cơ bản có khả năng chống ăn mòn hơn thép không gỉ innox 304, đặc biệt khả …
Inox 304 là một loại thép không gỉ (inox) được yêu thích và sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay. Inox 304 còn được gọi dưới những cái tên là SUS 304, thép không gỉ 304, inox 304. inox 316, 316L và 316H đều có khả năng chống ăn …
Khả năng chịu nhiệt: Trong điều kiện làm việc liên tục, mức chịu nhiệt của thép không gỉ 316L có thể lên đến 860°C. Thép không gỉ 316L có khả năng chịu nhiệt tới 860 độ C
Do việc sử dụng ống thép không gỉ mỏng hơn so với ống đồng, Hệ số truyền nhiệt tổng thể và hệ số phát hành ngưng tụ nhiệt của ống thép không gỉ là lớn hơn so với những ống đồng, do đó tổng thể nhiệt chuyển Hệ số của ống thép không gỉ được cải thiện.
Khả năng của đồng thau với máy móc cao hơn nhiều so với thép, vì thép chỉ có hiệu suất từ 40% đến 50% với máy móc. Đồng thau là chất dẫn nhiệt và năng lượng tốt so với thép. Phế liệu thép và đồng thau cũng có thể được so sánh về hiệu quả tổng thể của chúng.
Định nghĩa inox 316. Inox 316 là loại Inox chứa molypden tiêu chuẩn, nó phổ biến thứ hai trong các loại inox sau Inox 304 trong số các loại thép không gỉ dòng Austenitic.Molypđen làm cho 316 chống ăn mòn tổng thể …
Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là Cu (từ tiếng Latinh: cuprum ), có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn; bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ. Nó
Sự khác biệt chính giữa Inox 304 và Inox 316 là inox 316 có chứa 2% – 3% molypden và Inox 304 không có molypden. Các "molypden" được bổ sung để nâng cao …
Inox 201 có thể chịu được nhiệt độ và áp suất cao, có độ bền cao, có khả năng gia công tốt, thích hợp cho hàn và định hình (uốn cong, phóng to, thu nhỏ) Khả …
Thép không gỉ 316 có khả năng chống ăn mòn tốt hơn một chút so với 302 và 304. Đồng thời cũng có thuộc tính phi từ tính tốt hơn. Thép không gỉ 316 còn được gọi là AISI 316. Chống ăn mòn tốt hơn và thuộc tính phi từ tính hơn so với thép không gỉ 302 & 304.
Thép không gỉ Martensitic. Là loại thép không gỉ có chứa từ 12%-18% Crom, không chứa Niken và có hàm lượng Cacbon tương đối cao (0,1% - 1,2%) so với thép không gỉ khác. Nó có tính từ tính và có thể được làm cứng bằng cách xử lý bằng nhiệt. Các lớp Martensitic chủ yếu
Nhắc đến inox, người ta thường nhắc đến loại mác inox 304 ().Tuy nhiên còn có một loại inox cũng phổ biến không kém đó là inox 316 (hay còn gọi là thép không gỉ SUS316). Do đặc thù thành phần cấu tạo inox 316 có tính ứng dụng cao với số lượng được tiêu thụ đứng thứ 2 trong các loại inox, chiếm khoảng 20%
Nó có các tính chất vật lý và cơ học gần như tương tự như thép không gỉ 304, và chứa một vật liệu tương tự tạo nên. Sự khác biệt chính là thép không gỉ 316 kết hợp khoảng …
Thép không gỉ thông dụng. Hai loại thép không gỉ phổ biến nhất là 304 và 316. Sự khác biệt chính là việc bổ sung molypden, một hợp kim giúp tăng cường đáng kể khả năng chống ăn mòn, đặc biệt là đối với các môi trường …
Khả năng hàn của các cạnh thép không gỉ PAC là một chủ đề dành cho nghiên cứu trong tương lai. Tuy nhiên, nói chung, các oxit bề mặt hình thành trên thép không gỉ được cắt bằng plasma oxy hóa hoặc khí bảo vệ (chẳng hạn như không khí hoặc CO 2 ) cần phải được loại bỏ
Tính chất của thép không gỉ. Tìm hiểu về tính chất sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn thép không gỉ là gì. Thép không gỉ có những đặc điểm nổi bật như sau : Độ dẻo khá cao. Khả năng chịu nhiệt tốt. Độ bền cao. Độ cứng cao và có thể chịu được trọng lượng lớn. Phản
Thép không gỉ 316 – Ứng dụng của thép không gỉ 316 Các loại thép không gỉ 1.4401 và 1.4404 cũng được gọi là loại inox 316 và 316L tương ứng. Inox 316 là nhóm austenitic chỉ đứng sau inox 304 về tầm quan trọng …